sinh học lớp 7 bài 40

Tin học lớp 7, giải bài tập tin học lớp 7 - Để học tốt tin học 7 Bài 3 trang 40 SGK Tin học lớp 7 Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu a Câu b Câu c Bài 3: Sử dụng hàm AVERAGE, MAX, MIN Câu a Hãy sử dụng hàm thích hợp để tính lại các kết quả đã tính trong Bài tập 1 và so sánh với cách tính bằng công thức. Trả lời câu hỏi trang 168 SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 kết nối tri thức (KNTT): Bài 40 Sinh sản hữu tính ở sinh vật. Trả lời câu hỏi trang 168 SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 kết nối tri thức (KNTT): Bài 40 Sinh sản hữu tính ở sinh vật . Bộ bài giảng điện tử powerpoint Toán 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống 40 Comments . Hướng dẫn - Thủ thuật Phần mềm - Thủ thuật Tất cả bài viết Tổng hợp 120 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 7 có đáp án chi tiết (Phần 2 - 20 đề) ĐÈ THI TOÁN 8. Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho góc xBC = 80 độ, góc yCB = 40 độ như Hình 4.33 - Lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 40: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Bạn lưu ý Wo Kann Ich Einen Reichen Mann Kennenlernen. Đa dạng của bò sát Bò sát rất đa dạng, số lượng loài lớn, có khoảng 6500 loài, Việt Nam đã phát hiện 271 loài, chia thành 4 bộ Bộ Đầu mỏ. Bộ Có vảy đại diện thằn lằn. Bộ Rùa rùa, víc. ba ba... Bộ Cá sấu đại diện cá sấu. Có lối sống và môi trường sống phong phú. Hình 1 Đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ trong lớp Bò sát Tên bộ Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm. Trứng có màng dai. Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn, mọc trong lỗ chân răng. Có vỏ đá vôi Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi Các loài khủng long Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long Bò sát cổ hình thành cánh đây khoảng 280 - 230 triệu năm từ lưỡng cư cổ. Bò sát cổ Là những loài to lớn, hình thù kỳ dị, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Nguyên nhân Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có nhiều kẻ thù. Các loài khủng long rất đa dạng. Hình 2 Khủng long sấm nặng khoảng 70 tấn, dài 22 m, cao 12 m Hình 3 Khủng long bạo chúa dài 10 m, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắc nhọn, chuyên ăn thịt động vật trên cạn. Là loài khủng long dữ nhất của thời đại Khủng long Hình 4 Khủng long cổ dài, thân dài tới 27m Hình 5 Khủng long cánh, cánh có cấu tạo như cánh dơi biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá Hình 6 Khủng long cá dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuộc. Sự diệt vong của khủng long Lý do diệt vong Do cạnh tranh với chim và thú. Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn. Yêu cầu về thức ăn ít. Trứng nhỏ an toàn hơn. Đặc điểm chung của bò sát Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn STT Gợi ý Đặc điểm 1 Môi trường sống Ở cạn 2 Vảy, da Da khô có vảy sừng 3 Cổ Dài 4 Vị trí màng nhĩ Nằm trong hốc tai 5 Cơ quan di chuyển Chi yếu có vuốt sắc 6 Hệ hô hấp Phổi có nhiều vách ngăn 7 Hệ tuần hoàn Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít pha 8 Hệ sinh dục Có cơ quan giao phối 9 Trứng Có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng 10 Sự thụ tinh Thụ tinh trong 11 Nhiệt độ cơ thể Là động vật biến nhiệt Vai trò của bò sát Ích lợi Có ích cho nông nghiệp. VD Diệt sâu bọ, diệt chuột... Có giá trị thực phẩm ba ba, rùa... Làm dược phẩm rắn, trăn... Sản phẩm mĩ nghệ vảy đồi mồi, da cá sấu... ⇒ Chăm sóc bảo vệ, không săn bắn, bảo vệ môi trường sống... Hình 7 Một số sản phẩm mĩ nghệ Hình 8 Giá trị thực phẩm Tác hại Gây độc cho người rắn... Ăn ĐV khác Cá sấu, trăn... Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 40 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát giúp các em học sinh hiểu sự đa dạng của bò sát thể hiện ở thành phần loài, môi trường sống và tập tính. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Bài tập 1 trang 133 SGK Sinh học 7 Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp. Bài tập 2 trang 133 SGK Sinh học 7 Nêu đặc điểm chung của Bò sát. Bài tập 4 trang 84 SBT Sinh học 7 Hãy nêu những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn? Bài tập 7 trang 85 SBT Sinh học 7 Hãy điền các thông tin phù hợp vào bảng về sự đa dạng thành phần loài của lớp Bò sát. Bài tập 8 trang 86 SBT Sinh học 7 Nêu đặc điểm chung của lớp Bò sát? Bài tập 2 trang 86 SBT Sinh học 7 Nêu vai trò của bò sát trong tự nhiên và tác dụng đối với con người? Bài tập 6 trang 87 SBT Sinh học 7 Cơ thể thằn lằn giữ được nước nhờ A. lớp da có lớp vảy sừng khô. B. hậu thận có khả năng hấp thu lại nước. C. trực tràng tái hấp thu nước. D. cả A, B và C. Bài tập 7 trang 88 SBT Sinh học 7 Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn như A. da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc. B. phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt, máu pha, là động vật biến nhiệt. C. có cơ quan giao phối, thụ tinh trong ; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng. D. cả A, B và C. Bài tập 8 trang 88 SBT Sinh học 7 Bò sát có các bộ phổ biến là A. bộ Có vảy, bộ Rùa và bộ Cá sấu. B. bộ Có vảy, bộ Đầu mỏ và bộ Cá sấu. C. bộ Rùa, bộ Đầu mỏ và bộ Cá sấu. D. bộ Rùa và bộ Có vảy, bộ Đầu mỏ. Bài tập 9 trang 88 SBT Sinh học 7 Môi trường sống của bò sát là A. trên cạn. B. ở nước, ở cạn. C. ở nước. D. trong lòng đất. Bài tập 10 trang 88 SBT Sinh học 7 Chọn từ, cụm từ cho sẵn để điển vào chỗ trông trong các câu sau cho phù hợp Bò sát là động vật 1............ thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn da khô, vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong 2…………… chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều 3……………… tim có vách hụt ngăn tâm thất trừ cá sấu, máu đi nuôi cơ thể là máu pha, là động vật biến cơ quan giao phối, 4……………; trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng. A. thụ tinh trong B. có xương sống C. hốc tai D. vách ngăn Bài tập 11 trang 88 SBT Sinh học 7 Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi ghi vào ô trống Đ đúng; S sai STT Câu dẫn Đ/S 1 Tim Bò sát tiến hoá hơn Lưỡng cư vì tim Lưỡng cư có 3 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu đi nuôi CO2 thể là máu pha. Còn tim Bò sát, tâm thất có vách ngăn hụt trừ cá sấu tim 4 ngăn, máu ít pha hơn 2 Hệ sinh sản của thằn lằn con đực có một cơ quan giao cấu; trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng của con cái 3 Bò sát mà đại diện là thằn lằn có hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển, đặc biệt não trước và tiểu não đáp ứng được đời sống và hoạt động phức tạp 4 Hệ bài tiết của thằn lằn có hậu thận, xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước. 5 Bộ Có vảy không có mai và yếm, hàm ngắn có răng mọc trên xương hàm, trứng có vỏ dai 6 Nguyên nhân chính giúp bò sát cỡ nhỏ có thể tồn tại và sống sót cho đến ngày nay là do cơ thể nhỏ bé nên yêu cầu vể thức ăn không cao 7 Bộ Cá sấu không có mai và yếm, hàm dài có răng mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi 8 Bộ Rùa có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, trứng có vỏ đá vôi 9 Hệ tiêu hoá của thằn lằn ống tiêu hoá đã phân hoá rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do đó có khả năng hấp thu lại nước, giúp cơ thể giữ nước 10 Thằn lằn di chuyển hoàn toàn nhờ bốn chi

sinh học lớp 7 bài 40